Hướng dẫn luật chơi Rush Duel!

Hướng dẫn luật chơi Rush Duel!

Rush Duel? Đúng, các bạn không nghe nhầm đâu! Một thể thức chơi mới mà các người chơi trưởng thành như chúng ta gọi là "Bài cho con nít" nay đã được cập bến và phổ cập rộng rãi trong Duel Links - Một con game dành cho các người chơi Yu-Gi-Oh ưa thích 1 ván Duel nhanh chóng.

Và trên thực tế, đây là một thể thức Duel dành cho mọi lứa tuổi và đẩy nhanh tốc độ Duel lên tối đa! Và bài viết ngày hôm nay của YGO Việt Nam sẽ giúp các bạn hiểu rõ thêm về Rush Duel và luật chơi của nó! 

Có thể sẽ còn nhiều phản đối khó chấp nhận nhưng hi vọng sau bài viết này, khi các bạn đã nắm rõ luật chơi, các bạn sẽ chấp nhận Rush Duel hơn nhé!




Giới thiệu tổng quan

Yu-Gi-Oh! Rush Duel là một thể thức chơi bài đặc biệt. Các quy tắc Rush Duel được thiết kế để trở thành phiên bản đơn giản hóa của Yu-Gi-Oh! Trò chơi bài chính thức ra mắt để thu hút các khán giả ở độ tuổi trẻ hơn, mặc dù mục đích ban đầu là tiếp cận mọi lứa tuổi.

Rush Duel được phát hành lần đầu tiên tại Nhật Bản vào tháng 4 năm 2020 và xuất hiện trong anime và manga của cả Yu-Gi-Oh! SEVENSYu-Gi-Oh! GO RUSH!!

Rush Duel được giới thiệu trên toàn thế giới với việc phát hành trò chơi điện tử Yu-Gi-Oh! RUSH DUEL: Dawn of the Battle Royale!!, cũng như bản cập nhật tháng 9 năm 2023 cho Yu-Gi-Oh! Duel Links.



Luật cơ bản

Rush Duel có cơ chế hoạt động lẫn bộ luật riêng của chính nó mặc dù chia sẻ một vài sự tương đồng với các format cũ như Speed Duel, TCG, OCG,...:
  1. Deck size: 40 đến 60 lá (30 lá trong Duel Links)
  2. Start hand: 4 lá - First turn được draw thêm 1 lá
  3. Starting Life Points: 8000 (6000 trong Duel Links)

[ĐIỂM ĐẶC BIỆT]

  1. Draw Phase: Nếu hand của bạn dưới 5 lá, bạn có thể rút cho tới khi đủ 5 lá - NHƯNG nếu hand của bạn đã đủ 5 lá hoặc hơn, các bạn chỉ có thể draw 1 lá như bình thường
  2. KHÔNG giới hạn bao nhiêu lá bài trên tay
  3. Luật Deck out vẫn áp dụng như thường NHƯNG nếu Deck của bạn dưới 5 lá và ở Draw Phase tiếp theo (giả sử như hand hiện tại dưới 5 lá), bạn không thể rút được thêm 5 lá => Bạn sẽ thua trận đấu
  4. Fun fact: nếu ở format của Duel Links, Rush Duel chỉ có thể Duel maximum tới turn 6 của bạn (tùy trường hợp) vì áp dụng luật refresh hand trong mỗi lần Draw Phase và Deck chỉ có thể chứa 30 lá bài...
  5. Không giới hạn lượt triệu hồi (dù là Normal/Set/Tribute Summon)
  6. Một luật cơ bản nữa trong Duel Links là bạn KHÔNG thể dùng các char ở SEVEN World để farm các char khác ở các World khác



Hình ảnh minh họa

Hình ảnh minh họa

 



Hình ảnh minh họa

Hình ảnh minh họa

 



Hình ảnh minh họa

Hình ảnh minh họa

 



Hình ảnh minh họa

Hình ảnh minh họa

 



Thiết kế Field của Rush Duel

Thiết kế Field của Rush Duel



Điều thú vị ở Rush Duel khiến nó dễ dàng tích hợp ở Duel Links như một màn chơi đặc biệt là có 1 Field y hệt với Speed Duel:
  • Vùng màu vàng – Monster Zone
  • Vùng màu xanh bạc hà – Spell & Trap Zone
  • Vùng màu nâu (Phải) –Main Deck
  • Vùng màu xám – Graveyard
  • Vùng màu xanh lục – Field Spell Zone
  • Vùng màu nâu (Trái) – Extra Deck Zone



Các Phase trong Rush Duel

Để gia tăng tốc độ của Rush Duel tới mức tối đa, chúng ta có thể thấy một vài Phase sẽ được loại bỏ như Standby Phase, Main Phase 2
  1. Draw Phase
  2. Main Phase
  3. Battle Phase
  4. End Phase
  5.  (Lượt của opponent của bạn)



Các loại bài trong Rush Duel

Đây có lẽ cũng là một phần khá quan trọng để các bạn hiểu rõ thêm về cách hoạt động của những lá bài mới này

[VỀ MẶT HÌNH ẢNH, BỐ TRÍ LÁ BÀI]

Các lá bài Rush Duel sử dụng bố cục mới nhằm mục đích đơn giản là để hiểu và hấp dẫn về mặt hình ảnh. Sự khác biệt giữa cách bố trí giữa những lá bài từ Rush Duel với OCG/TCG bao gồm:
  • Khung hình ảnh và khung văn bản hiệu ứng cực kì lớn.
  • Giá trị Level được thay đổi để hiển thị một số trên hình của ngôi sao Level.
  • Giá trị Level, cùng với các giá trị ATK và DEF, được di chuyển phía trên dòng "Type", hơi che phần dưới cùng của hình minh họa lá bài.
  • Ở phần giữa của Maximum Monster, giá trị MAXIMUM ATK được in phía trên giá trị ATK và DEF của nó (tức là Maximum Monster thường đi cùng với 3 lá bài, mỗi lá tượng trưng cho 3 phần - Left, Middle, Right; phần giữa - Middle, sẽ mang MAXIMUM ATK)
  • Trên Spell & Trap, dòng loại bài được di chuyển bên dưới hình minh họa của lá bài, vị trí của dòng "Type" trên Monster Card.
  • Các lá bài đều có dòng chữ "RUSH DUEL" được in ở phần đế.

[VỀ MẶT HIỆU ỨNG]

  • Hiệu ứng các lá bài liệt kê các điều kiện kích hoạt và cost trên một dòng riêng biệt (được biểu thị bằng "[REQUIREMENT]") với phần còn lại của hiệu ứng để dễ hiểu hơn.
  • [REQUIREMENT] và [EFFECT] của lá bài được coi là được xảy ra (resovle) đồng thời. Nếu [REQUIREMENT] và [EFFECT] của lá bài được sử dụng cuối cùng đáp ứng yêu cầu kích hoạt của Trap Card, Trap đó có thể được kích hoạt mà không bị miss thời gian.

Ví dụ về các Rush Monster

UR Rarity
Sevens Road Magician
UR Rarity
Sevens Road Magician
Sevens Road Magician
DARK 7
Sevens Road Magician
  • ATK:

  • 2100

  • DEF:

  • 1500


Hiệu ứng (VN):

[YÊU CẦU] Gửi lá bài trên cùng của Deck của bạn vào Mộ.
[HIỆU ỨNG] Lá này tăng CÔNG bằng [số Thuộc tính khác nhau trong Mộ của bạn] x 300, cho đến hết lượt này.


Hiệu ứng gốc (EN):

[REQUIREMENT] Send the top card of your Deck to the Graveyard. [EFFECT] This card gains ATK equal to [the number of different Attributes in your Graveyard] x 300, until the end of this turn.


UR Rarity
Multistrike Dragon Dragias
UR Rarity
Multistrike Dragon Dragias
Multistrike Dragon Dragias
LIGHT 7
Multistrike Dragon Dragias
  • ATK:

  • 2500

  • DEF:

  • 1500


Hiệu ứng (VN):

[YÊU CẦU] Gửi lá bài trên cùng của Deck của bạn vào Mộ.
[HIỆU ỨNG] Lượt này, nếu lá bài này phá huỷ một quái thú trong chiến đấu, nó có thể thực hiện đòn tấn công thứ hai trong Battle Phase đó.


Hiệu ứng gốc (EN):

[REQUIREMENT] Send the top card of your Deck to the Graveyard. [EFFECT] This turn, if this card destroyed a monster by battle, it can make a second attack during that Battle Phase.


UR Rarity
Ancient Arise Dragon
UR Rarity
Ancient Arise Dragon
Ancient Arise Dragon
WATER 7
Ancient Arise Dragon
  • ATK:

  • 2400

  • DEF:

  • 1600


Hiệu ứng (VN):

[YÊU CẦU] Gửi lá bài trên cùng của Deck của bạn vào Mộ.
[HIỆU ỨNG] Lá này tăng 600 CÔNG cho đến hết lượt này. Nếu bạn có "Clear Ice Dragon""Burning Blaze Dragon" trong Mộ, bạn cũng có thể xáo trộn cả hai vào Deck. Nếu làm vậy, bạn có thể phá huỷ 1 quái thú ngửa mặt có 1500 DEF hoặc thấp hơn trên sân của đối thủ.


Hiệu ứng gốc (EN):

[REQUIREMENT] Send the top card of your Deck to the Graveyard. [EFFECT] This card gains 600 ATK until the end of this turn. If you have "Clear Ice Dragon" and "Burning Blaze Dragon" in your Graveyard, you can also shuffle both into the Deck. If you do, you can destroy 1 face-up monster with 1500 or less DEF on your opponent's field.


SR Rarity
Sevens Road Witch
SR Rarity
Sevens Road Witch
Sevens Road Witch
DARK 6
Sevens Road Witch
  • ATK:

  • 1600

  • DEF:

  • 1000


Hiệu ứng (VN):

[YÊU CẦU] Gửi 1 lá bài từ tay bạn vào Mộ.
[HIỆU ỨNG] Triệu hồi Đặc biệt 1 quái thú Cấp 7 hoặc lớn hơn, Thuộc tính ÁM, Loại Phù thủy từ tay bạn, ngửa mặt lên sân của bạn. Nếu bạn được Triệu hồi Đặc biệt "Sevens Road Magician" bằng hiệu ứng này, lá bài này tăng 400 CÔNG cho đến hết lượt này.


Hiệu ứng gốc (EN):

[REQUIREMENT] Send 1 card from your hand to the Graveyard. [EFFECT] Special Summon 1 Level 7 or higher, DARK Attribute, Spellcaster Type monster from your hand, face-up to your field. If you Special Summoned "Sevens Road Magician" by this effect, this card gains 400 ATK until the end of this turn.


  • Giá trị Level được thay đổi để hiển thị một số trên hình của ngôi sao Level.
  • Giá trị Level, cùng với các giá trị ATK và DEF, được di chuyển phía trên dòng "Type", hơi che phần dưới cùng của hình minh họa lá bài.
  • Hiệu ứng quái thú trên sân chỉ có thể được kích hoạt một lần mỗi lượt khi ngửa mặt trên sân, tương tự như một lá bài trong TCG/OCG ghi rõ "Một lần mỗi lượt" (Once per turn). Điều này cũng áp dụng cho Hiệu ứng Nhiều Lựa chọn (Multi-Choice Effect).
  • Có ba loại hiệu ứng quái thú: Hiệu ứng cơ bản, Hiệu ứng liên tụcHiệu ứng nhiều lựa chọn; các loại hiệu ứng quái vật được biểu thị bằng văn bản trên lá bài. Các Hiệu ứng cơ bảnHiệu ứng Nhiều lựa chọn hoạt động giống như Hiệu ứng Kích hoạt nhanh (Ignition Effect) trong TCG/OCG.

Ví dụ về Spell & Trap

 Rarity
Wind Spirit's Protection
 Rarity
Wind Spirit's Protection
Wind Spirit's Protection
Spell Normal
Wind Spirit's Protection

    Hiệu ứng (VN):

    [YÊU CẦU] Gửi 1 lá bài từ tay bạn vào Mộ.
    [HIỆU ỨNG] 1 quái thú Loại Spellcaster ngửa mặt trên sân của bạn tăng 1000 ATK cho đến hết lượt.


    Hiệu ứng gốc (EN):

    [REQUIREMENT] Send 1 card from your hand to the Graveyard. [EFFECT] 1 face-up Spellcaster Type monster on your field gains 1000 ATK until the end of the turn.


     Rarity
    Dragon Encounter
     Rarity
    Dragon Encounter
    Dragon Encounter
    Trap Normal
    Dragon Encounter

      Hiệu ứng (VN):

      [YÊU CẦU] Khi đối thủ Triệu hồi Thường hoặc Đặc biệt một quái thú.
      [HIỆU ỨNG] Triệu hồi Đặc biệt 1 quái thú rồng từ tay bạn ngửa lên sân của bạn.


      Hiệu ứng gốc (EN):

      [REQUIREMENT] When your opponent Normal or Special Summons a monster. [EFFECT] Special Summon 1 Dragon Type monster from your hand face-up to your field.


      SR Rarity
      Mountain
      SR Rarity
      Mountain
      Mountain
      Spell Field
      Mountain

        Hiệu ứng (VN):

        [YÊU CẦU] Không có
        [HIỆU ỨNG] Trong khi lá bài này ngửa mặt trong Vùng Bài Phép Môi Trường, các quái thú Rồng, quái thú có cánh và Loại Thunder ngửa mặt trên sân tăng 200 CÔNG/THỦ.


        Hiệu ứng gốc (EN):

        [REQUIREMENT] None [EFFECT] While this card is face-up in the Field Zone, face-up Dragon, Winged Beast, and Thunder Type monsters on the field gain 200 ATK/DEF.


         Rarity
        Road Arms - Sevens Lance
         Rarity
        Road Arms - Sevens Lance
        Road Arms - Sevens Lance
        Spell Equip
        Road Arms - Sevens Lance

          Hiệu ứng (VN):

          [YÊU CẦU] Nếu bạn không có "Road Arms - Sevens Lance" ngửa mặt khác trên sân của mình, hãy trang bị lá bài này cho 1 "Sevens Road Magician" ngửa mặt trên sân của bạn.
          [HIỆU ỨNG] quái thú được trang bị tăng CÔNG bằng [số Thuộc tính khác nhau trong Mộ của bạn] x 400 và không thể bị phá huỷ bởi hiệu ứng Bài Bẫy của đối thủ.


          Hiệu ứng gốc (EN):

          [REQUIREMENT] If you have no other face-up "Road Arms - Sevens Lance" on your field, equip this card to 1 face-up "Sevens Road Magician" on your field. [EFFECT] The equipped monster gains ATK equal to [the number of different Attributes in your Graveyard] x 400 and cannot be destroyed by your opponent's Trap Card effects.


          • Trên Spell & Trap, dòng loại bài được di chuyển bên dưới hình minh họa của lá bài, vị trí của dòng "Type" trên Monster Card.
          • Spell Card bao gồm Normal Spell, Field Spell, và Equip Spell. Trap Card duy nhất là Normal Trap.
          • Chain không xảy ra. Nếu hai hoặc nhiều Trap Card đáp ứng yêu cầu kích hoạt, chỉ một lá bài có thể được kích hoạt. Người chơi không theo lượt sẽ chọn trước tiên có kích hoạt Trap hay không. Nếu không, người chơi trong lượt đó có thể chọn có kích hoạt Trap hay không (Đại khái giống như nếu Trap có kích hoạt ở lượt bạn thì Trap của opp sẽ đi trước rồi mới tới lượt bạn và ngược lại)

          Các ví dụ về Rush Fusion Monster

           Rarity
          Thousand Dragon
           Rarity
          Thousand Dragon
          Thousand Dragon
          WIND 7
          Thousand Dragon
          • ATK:

          • 2400

          • DEF:

          • 2000


          Hiệu ứng (VN):

          "Time Wizard" + "Baby Dragon"


          Hiệu ứng gốc (EN):

          "Time Wizard" + "Baby Dragon"


           Rarity
          Fearstute Followl
           Rarity
          Fearstute Followl
          Fearstute Followl
          LIGHT 7
          Fearstute Followl
          • ATK:

          • 2700

          • DEF:

          • 1300


          Hiệu ứng (VN):

          "Followl of the Fornether" + "Followl of the Dark Wisdom"
          [YÊU CẦU] Trong Main Phase của bạn mà bạn đã Triệu hồi Fusion lá bài này.
          [HIỆU ỨNG] Triệu hồi Đặc biệt 1 quái thú Loại Quỷ từ Mộ ngửa mặt lên sân của bạn.


          Hiệu ứng gốc (EN):

          "Followl of the Fornether" + "Followl of the Dark Wisdom" [REQUIREMENT] During your Main Phase that you Fusion Summoned this card. [EFFECT] Special Summon 1 Fiend Type monster from your Graveyard face-up to your field.


           Rarity
          Five-Headed Dragon
           Rarity
          Five-Headed Dragon
          Five-Headed Dragon
          DARK 12
          Five-Headed Dragon
          • ATK:

          • 5000

          • DEF:

          • 5000


          Hiệu ứng (VN):

          5 quái thú loại Rồng
          Phải được Triệu hồi Fusion.
          [YÊU CẦU] Không có
          [HIỆU ỨNG LIÊN TỤC] Lá bài này không thể bị phá huỷ trong chiến đấu với quái thú Thuộc tính ÁM, THỔ, THỦY, LỬA hoặc GIÓ.


          Hiệu ứng gốc (EN):

          5 Dragon Type monsters Must be Fusion Summoned. [REQUIREMENT] None [CONTINUOUS EFFECT] This card cannot be destroyed by battle with a DARK, EARTH, WATER, FIRE, or WIND Attribute monster.


           Rarity
          Kimeterasu the Divine Luna
           Rarity
          Kimeterasu the Divine Luna
          Kimeterasu the Divine Luna
          LIGHT 9
          Kimeterasu the Divine Luna
          • ATK:

          • 3000

          • DEF:

          • 3000


          Hiệu ứng (VN):

          "Kimeruler the Dark Raider" + "Needlkyrie the Celestial Seamstress"
          [YÊU CẦU] Gửi lá bài trên cùng của Deck của bạn vào Mộ.
          [Hiệu ứng nhiều lựa chọn]
          ● Tối đa 2 quái thú ngửa mặt trên sân của bạn có thể tấn công trực tiếp trong lượt này.
          ● Lá này tăng 1000 CÔNG cho đến hết lượt tiếp theo của đối thủ.


          Hiệu ứng gốc (EN):

          "Kimeruler the Dark Raider" + "Needlkyrie the Celestial Seamstress" [REQUIREMENT] Send the top card of your Deck to the Graveyard. [Multi-Choice Effect] ● Up to 2 face-up monsters on your field can attack directly this turn. ● This card gains 1000 ATK until the end of your opponent's next turn.


          N Rarity
          Fusion
          N Rarity
          Fusion
          Fusion
          Spell Normal
          Fusion

            Hiệu ứng (VN):

            [YÊU CẦU] Không có
            [HIỆU ỨNG] Triệu hồi Fusion bằng cách gửi các quái thú ngửa mặt từ sân của bạn vào Mộ làm nguyên liệu.


            Hiệu ứng gốc (EN):

            [REQUIREMENT] None [EFFECT] Fusion Summon by sending face-up monsters from your field to the Graveyard as material.


             Rarity
            Polymerization
             Rarity
            Polymerization
            Polymerization
            Spell Normal
            Polymerization

              Hiệu ứng (VN):

              [YÊU CẦU] Không có
              [HIỆU ỨNG] Triệu hồi Fusion bằng cách gửi quái thú từ tay và/hoặc sân của bạn vào Mộ làm nguyên liệu.


              Hiệu ứng gốc (EN):

              [REQUIREMENT] None [EFFECT] Fusion Summon by sending monsters from your hand and/or field to the Graveyard as material.


              • Phương pháp Fusion Summon chính là thông qua "Fusion" Spell Card thay vì "Polymerization" thông thường, với "Polymerization" đóng vai trò là Legend Card.
              • Một số Fusion Monster có Type mới không có trong TCG/OCG, được trình bày dưới dạng "sự kết hợp" của Loại Fusion Material của chúng. Những Fusion Monster này có thể có Hiệu ứng Nhiều Lựa chọn, cho phép người chơi chọn giữa một trong hai hiệu ứng dấu đầu dòng (●) có cùng yêu cầu kích hoạt.
              • Các điều kiện triệu hồi cũng như Fusion Material được liệt kê ở trên [REQUIREMENT] và [EFFECT].

              Ví dụ về Legend Card

              UR Rarity
              Dark Magician
              UR Rarity
              Dark Magician
              Dark Magician
              DARK 7
              Dark Magician
              • ATK:

              • 2500

              • DEF:

              • 2100


              Hiệu ứng (VN):

              Thuật sĩ tối thượng về tấn công và phòng thủ.


              Hiệu ứng gốc (EN):

              The ultimate wizard in terms of attack and defense.


               Rarity
              Blue-Eyes White Dragon
               Rarity
              Blue-Eyes White Dragon
              Blue-Eyes White Dragon
              LIGHT 8
              Blue-Eyes White Dragon
              • ATK:

              • 3000

              • DEF:

              • 2500


              Hiệu ứng (VN):

              Con rồng huyền thoại này là một cỗ máy hủy diệt mạnh mẽ. Hầu như bất khả chiến bại, rất ít người từng ngửa với sinh vật tuyệt vời này và sống sót để kể lại câu chuyện.


              Hiệu ứng gốc (EN):

              This legendary dragon is a powerful engine of destruction. Virtually invincible, very few have faced this awesome creature and lived to tell the tale.


               Rarity
              Mirror Force
               Rarity
              Mirror Force
              Mirror Force
              Trap Normal
              Mirror Force

                Hiệu ứng (VN):

                [YÊU CẦU] Khi quái thú của đối thủ tuyên bố tấn công.
                [HIỆU ỨNG] Phá huỷ tất cả quái thú Thế Công trên sân của đối thủ.


                Hiệu ứng gốc (EN):

                [REQUIREMENT] When an opponent's monster declares an attack. [EFFECT] Destroy all Attack Position monsters on your opponent's field.


                 Rarity
                Polymerization
                 Rarity
                Polymerization
                Polymerization
                Spell Normal
                Polymerization

                  Hiệu ứng (VN):

                  [YÊU CẦU] Không có
                  [HIỆU ỨNG] Triệu hồi Fusion bằng cách gửi quái thú từ tay và/hoặc sân của bạn vào Mộ làm nguyên liệu.


                  Hiệu ứng gốc (EN):

                  [REQUIREMENT] None [EFFECT] Fusion Summon by sending monsters from your hand and/or field to the Graveyard as material.


                  Một số lá bài được đánh dấu cụ thể là Legend Card. Một Bộ bài có thể chứa tối đa 1 Legend Card thuộc mỗi loại bài (Quái thú, Spell và Trap).

                  Ví dụ về MAXIMUM Card

                  R Rarity
                  Yggdrago the Sky Emperor
                  R Rarity
                  Yggdrago the Sky Emperor
                  Yggdrago the Sky Emperor
                  LIGHT 10
                  Yggdrago the Sky Emperor
                  • Max ATK:

                  • 4000

                  • ATK:

                  • 2000

                  • DEF:

                  • 0


                  Hiệu ứng (VN):

                  Bạn có thể Triệu hồi tối đa lá bài này cùng với "Yggdrago the Sky Emperor [L]""Yggdrago the Sky Emperor [R]".
                  [YÊU CẦU] Chế độ tối đa
                  [HIỆU ỨNG LIÊN TỤC] Lá bài này không thể bị phá huỷ bởi hiệu ứng Bài Bẫy của đối thủ.


                  Hiệu ứng gốc (EN):

                  You can Maximum Summon this card together with "Yggdrago the Sky Emperor [L]" and "Yggdrago the Sky Emperor [R]". [REQUIREMENT] Maximum Mode [CONTINUOUS EFFECT] This card cannot be destroyed by your opponent's Trap Card effects.


                   Rarity
                  Yggdrago the Sky Emperor (L)
                   Rarity
                  Yggdrago the Sky Emperor (L)
                  Yggdrago the Sky Emperor (L)
                  LIGHT 4
                  Yggdrago the Sky Emperor (L)
                  • ATK:

                  • 900

                  • DEF:

                  • 0


                  Hiệu ứng (VN):

                  [YÊU CẦU] Chế độ tối đa: Gửi 3 lá bài trên cùng trong Deck của bạn vào Mộ.
                  [HIỆU ỨNG] Phá huỷ 1 quái thú Cấp 8 hoặc thấp hơn ngửa mặt trên sân của đối thủ.


                  Hiệu ứng gốc (EN):

                  [REQUIREMENT] Maximum Mode: Send the top 3 cards of your Deck to the Graveyard. [EFFECT] Destroy 1 face-up Level 8 or lower monster on your opponent's field.


                   Rarity
                  Great Multistrike Dragon Dragias Burst (R)
                   Rarity
                  Great Multistrike Dragon Dragias Burst (R)
                  Great Multistrike Dragon Dragias Burst (R)
                  LIGHT 7
                  Great Multistrike Dragon Dragias Burst (R)
                  • ATK:

                  • 1500

                  • DEF:

                  • 0


                  Hiệu ứng (VN):

                  [YÊU CẦU] Chế độ tối đa: Gửi 3 lá bài từ tay bạn xuống Mộ.
                  [HIỆU ỨNG] Lượt này, lá bài này tăng 1000 CÔNG, và nếu nó tấn công một quái thú ở Thế Thủ, gây thiệt hại chiến đấu xuyên thấu (nếu CÔNG của quái thú tấn công vượt quá THỦ của mục tiêu tấn công, gây ra sự khác biệt).


                  Hiệu ứng gốc (EN):

                  [REQUIREMENT] Maximum Mode: Send 3 cards from your hand to the Graveyard. [EFFECT] This turn, this card gains 1000 ATK, and if it attacks a Defense Position monster, inflict piercing battle damage (if the ATK of the attacking monster exceeds the DEF of the attack target, inflict the difference).


                   Rarity
                  Great Multistrike Dragon Dragias Burst (L)
                   Rarity
                  Great Multistrike Dragon Dragias Burst (L)
                  Great Multistrike Dragon Dragias Burst (L)
                  LIGHT 7
                  Great Multistrike Dragon Dragias Burst (L)
                  • ATK:

                  • 1500

                  • DEF:

                  • 0


                  Hiệu ứng (VN):

                  [YÊU CẦU] Chế độ tối đa: Gửi lá bài trên cùng của Deck của bạn vào Mộ.
                  [HIỆU ỨNG] Lá bài này có thể thực hiện 3 đòn tấn công lên quái thú ở lượt này. Xáo trộn lá bài này vào Deck trong End Phase của lượt này.


                  Hiệu ứng gốc (EN):

                  [REQUIREMENT] Maximum Mode: Send the top card of your Deck to the Graveyard. [EFFECT] This card can make 3 attacks on monsters this turn. Shuffle this card into the Deck during the End Phase of this turn.


                   Rarity
                  Great Multistrike Dragon Dragias Burst
                   Rarity
                  Great Multistrike Dragon Dragias Burst
                  Great Multistrike Dragon Dragias Burst
                  LIGHT 10
                  Great Multistrike Dragon Dragias Burst
                  • Max ATK:

                  • 3500

                  • ATK:

                  • 2000

                  • DEF:

                  • 0


                  Hiệu ứng (VN):

                  Bạn có thể Triệu hồi tối đa lá bài này cùng với "Great Multistrike Dragon Dragias Burst [L]""Great Multistrike Dragon Dragias Burst [R]".
                  [YÊU CẦU] Chế độ tối đa
                  [HIỆU ỨNG LIÊN TỤC] Lá bài này không thể bị phá huỷ bởi hiệu ứng Bài Bẫy của đối thủ.


                  Hiệu ứng gốc (EN):

                  You can Maximum Summon this card together with "Great Multistrike Dragon Dragias Burst [L]" and "Great Multistrike Dragon Dragias Burst [R]". [REQUIREMENT] Maximum Mode [CONTINUOUS EFFECT] This card cannot be destroyed by your opponent's Trap Card effects.


                   Rarity
                  Yggdrago the Sky Emperor (R)
                   Rarity
                  Yggdrago the Sky Emperor (R)
                  Yggdrago the Sky Emperor (R)
                  LIGHT 3
                  Yggdrago the Sky Emperor (R)
                  • ATK:

                  • 600

                  • DEF:

                  • 0


                  Hiệu ứng (VN):

                  [YÊU CẦU] Chế độ tối đa: Gửi 3 lá bài trên cùng trong Deck của bạn vào Mộ.
                  [HIỆU ỨNG] Thay đổi 1 quái thú Thế Thủ trên sân của đối thủ sang Thế Công ngửa mặt.


                  Hiệu ứng gốc (EN):

                  [REQUIREMENT] Maximum Mode: Send the top 3 cards of your Deck to the Graveyard. [EFFECT] Change 1 Defense Position monster on your opponent's field to face-up Attack Position.


                  • Rush Duel có một loại Monster Card hiện chỉ dành riêng cho nó: Maximum Monster, bao gồm ba quái thú cụ thể có thể được Maximum Summon dưới dạng một quái thú duy nhất.
                  • Ở phần giữa của Maximum Monster, giá trị Maximum ATK được in phía trên giá trị ATK và DEF của nó.
                  • Nếu người chơi có ba Maximum Monster cụ thể trong tay, họ có thể Maximum Summon chúng cùng nhau trong Maximum Mode; vì đây là một hình thức Triệu hồi Đặc biệt, không yêu cầu hiến tế ngay cả khi một trong các Maximum Monster là Cấp 5 trở lên. Tuy nhiên, nếu người chơi đã điều khiển một hoặc nhiều quái thú thì họ phải gửi chúng vào GY như một phần của việc Maximum Summon.



                  Các trường hợp đặc biệt

                  Dưới đây là một vài trường hợp rất có thể các bạn sẽ thắc mắc khi gặp phải:

                  Fusion và Polymerization (Ví dụ 1)

                  N Rarity
                  Fusion
                  N Rarity
                  Fusion
                  Fusion
                  Spell Normal
                  Fusion

                    Hiệu ứng (VN):

                    [YÊU CẦU] Không có
                    [HIỆU ỨNG] Triệu hồi Fusion bằng cách gửi các quái thú ngửa mặt từ sân của bạn vào Mộ làm nguyên liệu.


                    Hiệu ứng gốc (EN):

                    [REQUIREMENT] None [EFFECT] Fusion Summon by sending face-up monsters from your field to the Graveyard as material.


                     Rarity
                    Polymerization
                     Rarity
                    Polymerization
                    Polymerization
                    Spell Normal
                    Polymerization

                      Hiệu ứng (VN):

                      [YÊU CẦU] Không có
                      [HIỆU ỨNG] Triệu hồi Fusion bằng cách gửi quái thú từ tay và/hoặc sân của bạn vào Mộ làm nguyên liệu.


                      Hiệu ứng gốc (EN):

                      [REQUIREMENT] None [EFFECT] Fusion Summon by sending monsters from your hand and/or field to the Graveyard as material.


                      Như đã nhắc ở trên:
                      • Phương pháp Fusion Summon chính là thông qua "Fusion" Spell Card thay vì "Polymerization" thông thường, với "Polymerization" đóng vai trò là Legend Card.
                      Như vậy, có thể thấy nếu chúng ta sử dụng lá "Fusion", chúng ta chỉ có thể sử dụng quái thú ngửa mặt trên sân để làm Fusion Material, khác xa hoàn toàn với "Polymerization"

                      Acetic Acid và Trap Hole, Psychic và Trap Hole và Trap Hole (Ví dụ 2)

                       Rarity
                      Acetic Acid Trap Hole
                       Rarity
                      Acetic Acid Trap Hole
                      Acetic Acid Trap Hole
                      Trap Normal
                      Acetic Acid Trap Hole

                        Hiệu ứng (VN):

                        [YÊU CẦU] Khi đối thủ Triệu hồi Bình thường quái thú Hiệu ứng Cấp 3 hoặc thấp hơn.
                        [HIỆU ỨNG] Phá huỷ quái thú đó.


                        Hiệu ứng gốc (EN):

                        [REQUIREMENT] When your opponent Normal Summons a Level 3 or lower Effect Monster. [EFFECT] Destroy that monster.


                         Rarity
                        Psychic Trap Hole
                         Rarity
                        Psychic Trap Hole
                        Psychic Trap Hole
                        Trap Normal
                        Psychic Trap Hole

                          Hiệu ứng (VN):

                          [YÊU CẦU] Khi đối thủ Triệu hồi Bình thường một quái thú Cấp 5 hoặc lớn hơn trong khi bạn có 2 quái thú Loại Tâm linh ngửa mặt hoặc lớn hơn trên sân của bạn.
                          [HIỆU ỨNG] Phá huỷ quái thú được Triệu hồi Thường đó.


                          Hiệu ứng gốc (EN):

                          [REQUIREMENT] When your opponent Normal Summons a Level 5 or higher monster while you have 2 or more face-up Psychic Type monsters on your field. [EFFECT] Destroy that Normal Summoned monster.


                           Rarity
                          Trap Hole
                           Rarity
                          Trap Hole
                          Trap Hole
                          Trap Normal
                          Trap Hole

                            Hiệu ứng (VN):

                            [YÊU CẦU] Khi đối thủ Triệu hồi Thường một quái thú có ATK từ 1000 hoặc lớn hơn.
                            [HIỆU ỨNG] Phá huỷ quái thú đó.


                            Hiệu ứng gốc (EN):

                            [REQUIREMENT] When your opponent Normal Summons a monster with 1000 or more ATK. [EFFECT] Destroy that monster.


                            Flip Summon không tồn tại, với các lá OCG được nhập vào Rush Duel có đề cập đến chúng (chẳng hạn như "Trap Hole") sẽ có tình trạng là những dòng chữ liên quan tới Flip Summon sẽ bị xóa khỏi nội dung hiệu ứng của chúng.

                            Cannon Soldier (Ví dụ 3)

                             Rarity
                            Cannon Soldier
                             Rarity
                            Cannon Soldier
                            Cannon Soldier
                            DARK 4
                            Cannon Soldier
                            • ATK:

                            • 1400

                            • DEF:

                            • 1300


                            Hiệu ứng (VN):

                            [YÊU CẦU] Đưa 1 quái thú trên sân của bạn vào Mộ.
                            [HIỆU ỨNG] Gây 500 điểm sát thương cho đối thủ.


                            Hiệu ứng gốc (EN):

                            [REQUIREMENT] Send 1 monster on your field to the Graveyard. [EFFECT] Inflict 500 damage to your opponent.


                            Thuật ngữ "Hiến tế" (Tribute) chỉ dành riêng cho Tribute Summon, với các lá bài OCG được nhập vào Rush Duel có đề cập đến chúng (chẳng hạn như "Cannon Soldier") sẽ có thuật ngữ được thay thế trước đây thành Gửi từ sân đến GY trong nội dung hiệu ứng của chúng.

                            Tribute to The Doomed (Ví dụ 4)

                             Rarity
                            Tribute to The Doomed
                             Rarity
                            Tribute to The Doomed
                            Tribute to The Doomed
                            Spell Normal
                            Tribute to The Doomed

                              Hiệu ứng (VN):

                              [YÊU CẦU] Gửi 1 lá bài từ tay bạn vào Mộ.
                              [HIỆU ỨNG] Phá huỷ 1 quái thú trên sân.


                              Hiệu ứng gốc (EN):

                              [REQUIREMENT] Send 1 card from your hand to the Graveyard. [EFFECT] Destroy 1 monster on the field.


                              Thuật ngữ "Bỏ bài" (Discard) không tồn tại, với những lá bài OCG được nhập vào Rush Duel có đề cập đến chúng (chẳng hạn như "Tribute to The Doomed") sẽ có thuật ngữ được thay thế thành Gửi từ tay đến GY trong nội dung hiệu ứng của chúng.



                              Tổng kết

                              *Mọi nguồn thông tin của bài viết đều được tổng hợp và tham khảo từ các nguồn sau đây: beyondtheduel.com, yugipedia.com

                              Và đó là tất cả những kiến thức về luật chơi cũng như là về các thông tin của Rush Duel! Các bạn thấy thế nào? Rush Duel cũng không khó mấy nhỉ??? Với cá nhân tôi, khi Rush Duel vào Duel Links, cảm giác tốc độ game đã được đẩy lên tối đa, cũng như không phải chờ đợi các nước đi lâu dài từ đối thủ nữa, game cũng trở nên vui hơn và chúng ta lại có thêm tài nguyên để cày Gem hơn :D Dẫu sao cũng là có lợi cho người chơi! 

                              Vậy còn các bạn? Các bạn thấy sao về Rush Duel? Nếu có thắc mắc gì, đừng ngần ngại liên hệ với YGO Việt Nam nhé!




                              Đơn vị đồng hành:

                              - Yu-Gi-Oh! Guidance Vietnam





                              Top